Скачать презентацию Thời gian 15 tháng 9 năm 2017 thứ 6 Скачать презентацию Thời gian 15 tháng 9 năm 2017 thứ 6

ffe094ac2c5cbcbb4f742def69eb9088.ppt

  • Количество слайдов: 28

Thời gian: 15 tháng 9 năm 2017(thứ 6) Địa điểm:Trường cao đẳng Y tế Thời gian: 15 tháng 9 năm 2017(thứ 6) Địa điểm:Trường cao đẳng Y tế Hà Đông Hiệp hội các cơ sở chăm sóc sức khỏe NCT( Zenroken) Dự án thử nghiệm ( Đối tượng: Học viên học xong chương trình đào tạo tiếng Nhật)   Chương trình du học ngành Chăm sóc Dự án đào tạo nhân lực Chăm sóc người nước ngoài Zenroken Chủ nhiệm dự án Chủ tịch Pháp nhân y tế Keieikai MITSUYAMA MAKOTO

有料老人ホーム 幸楽の里服部緑地 Sơ đồ hệ thống Pháp nhân Y tế Keieikai Pháp nhân phúc 有料老人ホーム 幸楽の里服部緑地 Sơ đồ hệ thống Pháp nhân Y tế Keieikai Pháp nhân phúc lợi xã hội Keiei Fukushi Kai 老人保健施設さくらがわ 特別養護老人ホーム 幸楽の里ねや川 老人保健施設つるまち 和歌山県 老人保健施設グリーンンガーデン橋本 グループホーム幸楽の里 ケアハウス幸楽の里アネックス 小規模多機能パーシモン

 【Tổng quan 】     Tháng 8 năm 2004        Tháng 4 1998     Cơ sở  【Tổng quan 】     Tháng 8 năm 2004        Tháng 4 1998     Cơ sở CS người sa sút trí tuệ ( 18 người) Thành lập Cơ sở CSSK NCT Green Garden Hashimoto (Nội trú 100 giường・CS trong ngày 40 người)   Cơ sở CS người sa sút trí tuệ trong ngày (20 ngườ     Tháng 6 năm 2007       Tháng 9 năm 2005       Thành lập cơ sở CSSK NCT Tsurumachi(Osaka) Mô hình nhà ở đa năng quy mô nhỏ    (Nội trú 25 người・CS trong ngày 15 người (Nội trú 100 giường・CS trong ngày 40 người) nội trú ngắn hạn 9 người)

【Tổng quan】 Tháng 11 năm 2009       Viện dưỡng lão theo yêu cầu(Toyama) (Nội trú 【Tổng quan】 Tháng 11 năm 2009       Viện dưỡng lão theo yêu cầu(Toyama) (Nội trú 100 người – Cơ sở chăm sóc đặc định ) (CS trong ngày 20 người) Tháng 8 năm 2011       Care house ( Nội trú 20 giường) Tháng 3 năm 2008       Trung tâm CS trong ngày Hashimoto (25 người) Tháng 4 năm 2011     Cơ sở CS SK NCT Sakuragawa (Quận Namba - Osaka)  (Nội trú 100 người・       CS trong ngày 40 người)

Pháp nhân Phúc lợi xã hội Keieifukushi kai Cơ sở CSSK NCT đặc biệt Pháp nhân Phúc lợi xã hội Keieifukushi kai Cơ sở CSSK NCT đặc biệt Koraku no Sato Neyagawa  (Nội trú 80 giường; CS trong ngày 30 giường) 9

Chế độ Du học mã ngành Chăm sóc • Từ ngày 1 tháng 9 Chế độ Du học mã ngành Chăm sóc • Từ ngày 1 tháng 9 năm 2017: người tốt nghiệp trường đào tạo Chăm sóc và thi đỗ kỳ thi quốc gia được ở lại Nhật làm việc với Visa Kaigo ( Chăm sóc) • Với tư cách lưu trú này ( Visa Kaigo) thì người lao động nước ngoài có thể làm việc vô thời hạn với tư cách là Nhân viên Chăm sóc tại Nhật

Chứng chỉ hành nghề quốc gia • Có năng lực tiếng Nhật từ N Chứng chỉ hành nghề quốc gia • Có năng lực tiếng Nhật từ N 2 hoặc có 6 tháng học tiếng Nhật tại Nhật và có trình độ tương đương N 2( N 3 cũng được) • Hoàn thành khóa học Chăm sóc tại trường đào tạo nhân viên Chăm sóc phúc lợi xã hội ( Thời gian học ít nhất 2 năm) • Có thể tham dự kỳ thi quốc gia • Tuy nhiên, đến năm 2021 nếu ko dự thi hoặc thi không đỗ mà có 5 năm liên tục làm việc với tư cách là nhân viên Chăm sóc thì sẽ được cấp Chứng chỉ hành nghề và được công nhận là Nhân viên Chăm sóc phúc lợi xã hội • Như vậy, để có thể lấy được chứng chỉ hành nghề thì cần phải thi đỗ kỳ thi quốc gia hoặc có 5 năm liên tiếp làm công việc Chăm sóc

Kinh phí • Học phí của trường đào tạo nghề ( khoảng 100 vạn Kinh phí • Học phí của trường đào tạo nghề ( khoảng 100 vạn yên/ năm) : về cơ bản là tiền học bổng • Chi phí sinh hoạt (KTX, vật dụng sinh hoạt, tiền đi lại, tiền điện nước, …. ) sẽ được hỗ trợ một phần; các chi phí khác như vật dụng tiêu hao trong sinh hoạt, phí điều trị khi bị ốm, … tự chi trả • Một số chi phí khác

Làm thêm • Trong thời gian học tại trường đào tạo nghề chăm sóc Làm thêm • Trong thời gian học tại trường đào tạo nghề chăm sóc có thể làm thêm tối đa 28 h/ tuần( 1 ngày tối đa 8 h). Vào những kỳ nghỉ dài như nghỉ hè, … thì có thể làm việc tối đa 40 h/ tuần. • Tuy nhiên, để ưu tiên việc học tại trường thì có thể không làm đủ được 28 h/ tuần • Trường hợp làm việc tại các cơ sở do Keieikai sắp xếp thì có thể được nhận hỗ trợ một phần về các chi phí như: KTX, tiền mua các vật dụng sinh hoạt khi mới sang, tiền tàu xe ( ví dụ: sinh viên phải trả 1 -2 man tiền KTX, hỗ trợ tiền nước, tiền điện tự chi trả ( khoảng 5000 yên/ tháng); 1 phần chi phí tàu xe ( dưới 1 man / tháng) • Hiện nay ( năm 2017): tiền làm thêm là 900 yên/h ( có thể có dao động, nhưng thu nhập hàng tháng khoảng 11 man/ tháng)

Chế độ khuyến học ( học bổng) • 1 năm được nhận học bổng Chế độ khuyến học ( học bổng) • 1 năm được nhận học bổng khoảng 80 vạn yên, 2 năm là 160 vạn yên ( ngoài ra còn được thêm 4 man) • Làm việc với tư cách là chăm sóc viên trong 5 năm liên tục tại 1 tỉnh thành( không nhất thiết phải cùng 1 cơ sở) thì được miễn nghĩa vụ hoàn trả • Có thể nghỉ việc giữa chừng nhưng khi đó tùy vào thời gian đã làm việc mà sẽ phải hoàn trả học bổng 1 phần • Để có thể tiếp cận với học bổng trên thì mỗi sinh viên cần có 1 người đứng ra bảo lãnh; về cơ bản thì sinh viên cần phải tự đàm phán ( nhưng nếu không nhờ được ai thì phía tập đoàn sẽ họp để tìm đối sách) ) • Tùy từng địa phương và năm tài khóa đó có thể có sự thay đổi về các loại giấy tờ cần nộp và ngưới bảo lãnh

Thời gian lưu trú ( khi học tập - Làm việc) • Không hạn Thời gian lưu trú ( khi học tập - Làm việc) • Không hạn chế về thời gian(lúc nào chấm dứt chương trình cũng được) • Sau khi kết thúc khóa học tại trường đào tạo nghề; nếu thời gian làm việc tại Keieikai ngắn hơn 5 năm thì có nghĩa vụ hoàn trả một phần học bổng, số tiền tùy thuộc vào số năm đã làm tại cơ sở ( tuy nhiên, nếu làm việc 5 năm liên tục thì không phải hoàn trả toàn bộ học bổng đã được nhận) • Nếu làm việc liên tục trên 3 năm tại Keieikai thì sẽ nhận được tiền thưởng đặc biệt của Keieikai

Đãi ngộ sau khi có chứng chỉ hành nghề (Lương bổng・trợ cấp) • Hưởng Đãi ngộ sau khi có chứng chỉ hành nghề (Lương bổng・trợ cấp) • Hưởng chế độ đãi ngộ về trợ cấp bằng cấp, nâng lương, trực đêm, … bằng hoặc hơn người Nhật • Có thể được nghỉ có lương để về nước vào các dịp như Tết nguyên đán, … • Có nghĩa vụ đóng bảo hiểm, đóng thuế, … • Thu nhập có thể bị thay đổi theo tùy từng cơ sở • Ví dụ(Lương cơ bản của Green Garden Hashimoto: 150. 400 yên・Trợ cấp bằng cấp: bằng nhân viên chăm sóc: 25, 000円yên・Trợ cấp trực đêm: 4, 000 yên/ lần; trung bình 1 tháng 4 lần)・Tổng thu nhập: 191. 400 yên

Xử trí khi chấm dứt chương trình ( nghỉ học, nghỉ làm) • Nguyên Xử trí khi chấm dứt chương trình ( nghỉ học, nghỉ làm) • Nguyên nhân do người bảo lãnh tài chính • Nguyên nhân do bản thân sinh viên • Nguyên nhân do phía pháp nhân・cơ sở tiếp nhận

Hỗ trợ các sự kiện trong cuộc đời • Hiếu hỉ của người thân Hỗ trợ các sự kiện trong cuộc đời • Hiếu hỉ của người thân ( bố mẹ, anh chị em mất hoặc kết hôn, …) • Kết hôn, sinh đẻ, nuôi con nhỏ

Khác • Khoảng cách từ trường học – KTX – nơi làm thêm không Khác • Khoảng cách từ trường học – KTX – nơi làm thêm không phải lúc nào cũng gần nhau, có thể phải di chuyển 30 phút – 1 h; đôi khi còn mất nhiều thời gian hơn. Tình hình này không chỉ đối với du học sinh mà người Nhật cũng tương tự như vậy • Khi mới nhập học, do môi trường thay đổi, do rào cản ngôn ngữ có thể cảm thấy stress nhưng khoảng 1 -2 tháng là có thể quen được • Con đường để lấy được chứng chỉ hành nghề có thể dài nhưng cũng là con đường đem lại giá trị sống cao, vì vậy chúng tôi mong các bạn cố gắng đi hết con đường mà mình đã lựa chọn!

Sinh viên Khóa 1 – nhóm 1 Sinh viên Khóa 1 – nhóm 1

Ngày 3 tháng 7 năm 2016 Khóa 1 sang Nhật Ngày 3 tháng 7 năm 2016 Khóa 1 sang Nhật

Tham gia lễ hội tại Địa phương Tham gia lễ hội tại Địa phương

Tham gia lễ hội Từ thiện tại Cơ sở Tham gia lễ hội Từ thiện tại Cơ sở

Sinh hoạt(KTX) Sinh hoạt(KTX)

Ngày 2 tháng 10 năm 2016: Khóa 1 nhóm 2 trước ngày sang Nhật Ngày 2 tháng 10 năm 2016: Khóa 1 nhóm 2 trước ngày sang Nhật

Ngày 3 tháng 10 năm 2016: Tái ngộ Ngày 3 tháng 10 năm 2016: Tái ngộ

Ngày 28 tháng 1 năm 2017: Tết cổ truyền Việt Nam Ngày 28 tháng 1 năm 2017: Tết cổ truyền Việt Nam

7/4/2017: Nhập học trường đào tạo Nhân viên Chăm sóc 7/4/2017: Nhập học trường đào tạo Nhân viên Chăm sóc