
9eac8c7381c17a69e30ee8a76eafb3c4.ppt
- Количество слайдов: 12
Support to the National Innovation System in Vietnam and cooperation with Finland. Hỗ trợ Hệ thống Đổi mới Sáng tạo ở Việt Nam và hợp tác với Phần Lan Hannu Kokko, Chief Technical Advisor- Cố vấn Trưởng Aid for Trade Seminar, Hanoi 17 March 2010
1. NIS Partners-Các đối tác của NIS (a) 285 000 registered enterprises; (b) Enabling authorities: MOST + 15 other ministries, most having DOST, + 63 provincial DOSTs + promotional institutions (2 hi-tech parks, 5 incubators, numerous centers established by authorities); (c) Knowledge producers: 2 national universities, 3 regional universities, 360 other HEIs, Academy of Science, Academy of Social Sciences, about 500 research institutions; (a) (b) (c) 285 000 Doanh nghiệp có đăng ký; Các cơ quan có thẩm quyền: Bộ KHCN + 15 bộ khác, hầu hết có Vụ KHCN + 63 Sở KHCN + các doanh nghiệp xúc tiến thương mại (2 công viên công nghệ cao, 5 doanh nghiệp vườn ươm, nhiều trung tâm do nhà chức trách thiết lập); Các tổ chức đào tạo trí thức: 2 trường đại học quốc gia, 3 đại học khu vực, 360 trường cao đẳng khác , Viện Khoa Học Công Nghệ, Viện Khoa học Xã hội và khoảng 500 viện nghiên cứu;
2. NIS Environment-Môi trường cho NIS Vietnam Position in a Sample of Ratings: UNDP Human Development Index: 116/177; WB Knowledge Economy Index: 100/146; WEF Global Competitiveness Index: 75/133; GCI Innovation Index: 44/133; KAM Innovation Index: 115/146; INSEAD Global Innovation Index 64/130 Vị trí của Vietnam trong một số đánh giá: Chỉ số Phát triển Con người của UNDP: 116/177; Chỉ số kinh tế trí thưc của WB: 100/146; Chỉ số cạnh tranh Toàn cầu của WEF: 75/133; Chỉ số Đối mới Sáng tạo của GCI: : 44/133; Chỉ số đổi mới sáng tạo của KAM : 115/146; Chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cẩu của INSEAD 64/130
3. A Few Issues Raised in NIS – Một số vấn đề nêu ra cho NIS • Growth rate is high (2009 5. 5 %, 2010 expected to be 7 %) and should stimulate innovations; • However, own innovations in firms are rare, firms buy licenses or just copy; • In the NIS, triple helix partners do not co-operate properly, enterprises do not often use supporting services; • Tỷ lệ tăng trưởng cao (2009 5. 5 %, 2010 dự kiến khoảng 7 %) và cần đẩy mạnh đổi mới sáng tạo; • Tuy nhiên đổi mới sáng tạo của chính các doanh nghiệp là hiếm hoi, họ đi mua lixăng hoặc sao chép lại ; • Trong NIS, các đối tác trong quan hệ “xoắn ba” không hợp tác một cách phù hợp, các doanh nghiệp không thường sử dụng các dịch vụ hỗ trợ ;
4. Issues 2/2 - Vấn đề • Skills and knowledge to manage innovation processes are limited; • Volume and quality of support systems are not attractive enough; • Educational system does not “produce” enough skilled experts; • Finances for innovation development are difficult to access; • Weak international connections; • Kiến thức và kỹ năng quản lý quá trình đổi mới sáng tạo còn hạn chế; • Khối lượng và chất lượng của các hệ thống hỗ trợ không đủ hấp dẫn • Hệ thống giáo dục không “sản xuất” đủ chuyên gia có đủ năng lực; • Khó tiếp cận các khoản tài chính giành cho đổi mới sáng tạo • Quan hệ quốc tế yếu;
5. More Initiatives coming to the NISNhiều sáng kiến hơn cho NIS • SEDP 2011 -20, STI Strategy 201120; • Government funding, substantial inputs to NIS; • WB financing in process; • UNIDO, EU, other Donors; • IPP in MOST: Vietnam-Finland; • Info. Dev: WB-Finland • etc • Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 2011 -20, Chiến lược STI Strategy 2011 -20; • Kinh phí Chính phủ, đầu vào chính cho NIS • Việc cấp vốn của Ngân hàng TG đang trong quá trình giải quyết • UNIDO, EU, các bên tài trợ khác; • IPP với Bộ KHCN: Quan hệ Vietnam-Phần Lan; • Info. Dev: Ngân hàng TG-Phần Lan • vv
6. Enterprises Need- Nhu cầu của Doanh nghiệp Money to process innovations Ø Government finances are increased; Ø WB loan in process; Ø Banks, VCs to start to invest; Innovation know-how; Ø Training, IPP, Info. Dev ++ Professionals Ø University curriculum, IPP Ø Training by doing, IPP Supporting services Ø Advising Capacity to be improved in promoting organizations, IPP, Info. Dev; Pilot Innovation Projects Ø IPP facilitates these processes in focused company groups; Tiền để xử lý công tác đổi mới sáng tạo Ø Tăng cường các nguồn vốn Chính phủ Ø Tiến hành thủ tục vay vốn Ngân hàng TG; Ø Các ngân hàng, Công ty Việt Nam bắt đầu tư ; Innovation know-how; Bí quyết về đổi mới sáng tạo Ø Đào tạo, IPP, Info. Dev ++ Các nhà chuyên môn Ø Giáo trình đại học, IPP Ø Đào tạo bằng thực hành, IPP Các dịch vụ hỗ trợ Ø Khả năng Tư vấn cần được nâng cao ở các tổ chức xúc tiến thương mại, IPP, Info. Dev Các dự án thí điểm về đổi mới sáng tạo Ø IPP tập trung tạo điều kiện thuận lợi cho các quá trình cho một số nhóm công ty
7. Enabling Authorities Need Các cơ quan có thẩm quyền cần Strategies Ø To make detailed plans and actions and to get finance, STI Strategy under preparation, UNIDO and IPP involved; Capacity and Capability building Ø To adapt effective new approaches and tasks, IPP supports; Ø Training of professionals in innovation management, IPP is involved; Ø Unit based development projects; IPP Benchmarking Ø Thematic Study tours, IPP Các chiến lược Ø Lập các kế hoạch và hoạt động chi tiết để có kinh phí , Chuẩn bị chiến lược Đổi mới sáng tạo KHCN, với sự tham gia của UNIDO và IPP; Xây dựng năng lực và khả năng Ø Áp dụng cách tiếp cận và biện pháp mới có hiệu lực, có sự hỗ trợ của IPP Ø Đào tạo các chuyên gia về quản lý đổi mới sáng tạo; có sự tham gia của IPP Ø IPP Các dự án phát triển dựa vào các đơn vị Chuẩn đối sánh Ø IPP Tham quan khảo sát theo chủ đề, IPP
8. Knowledge Producing Institutions Need Các cơ sở đào tạo trí thức cần: Money Ø To be able to participate in innovation processes, project owner should pay, IPP can facilitate Training Ø To understand the difference between research and innovation process; Practise Ø To be a triple helix partner winwin projects must be identified, IPP; Ø Motivation is needed; Tiền Ø Để có thể tham gia vào các quá trình đổi mới sáng tạo, chủ dự án cần chi, IPP tạo điều kiện Đào tạo Ø Hiểu sự khác nhau giữa nghiên cứu và quá trình đổi mới sáng tạo Thực hành Ø Để trở thành một đối tác trong mối quan hệ xoăn ba, các dự án đôi bên cùng có lợi cần được xác định, IPP Ø Cần có động lực tham gia;
9. Vietnamese Finnish Partnerships • Number of Partnerships still very limited, about 40 enterprises from Finland have lately shown some interest; • Needs awareness raising in both ends; • Some useful tools exist: Finnparnership, concessional credit, Info. Dev, IPP exist; • University co-operation seems to be active; • Sector associations might have a good role in promotion work; • Con số quan hệ đối tác vẫn còn rất hạn chế, chỉ có khoảng 40 doanh nghiệp từ Phần Lan gần đây bầy tỏ quan tâm; • Nhận thức về nhu cầu đang tăng lên ở cả hai phía; • Một số công cụ hữu ích đang tồn tại : Finnparnership, tín dụng ưu đãi, Info. Dev, IPP; • Hợp tác đại học có vẻ tích cực • Các hiệp hội ngành có thể đóng vai trò trong xúc tiến thương mại; •
Thank you for your attention! Cám ơn đã theo dõi ! Hannu Kokko Chief Technical Advisor Cố vấn Trưởng gsm +84 125 632 6701, hannukokko@gmail. com