Скачать презентацию Nội dung Ø Lý do ra đời hệ Скачать презентацию Nội dung Ø Lý do ra đời hệ

0d905f69a1e956793d34169a7fba6649.ppt

  • Количество слайдов: 66

Nội dung Ø Lý do ra đời hệ phân tán Ø Các tổ chức Nội dung Ø Lý do ra đời hệ phân tán Ø Các tổ chức cơ bản của máy tính Ø Định nghĩa hệ phân tán Ø Phân loại các mô hinh phân tán Ø Các mô hình dịch vụ Ø Các tiêu chuẩn và ứng dụng cho hệ phân tán Ø Các ví dụ về hệ phân tán

Lý do ra đời hệ thống phân tán Động lực thúc đẩy • Yêu Lý do ra đời hệ thống phân tán Động lực thúc đẩy • Yêu cầu càng trở khắt khe đối với các hệ thống máy tính trong tương lai + Tốc độ + Sự tin cậy của hệ thống + Hiệu quả chi phí Cần phải thay thế cấu trúc truyền thống theo tổ chức máy tính của Von Neumann • . Theo Le. Lann, có hai tác nhân chính ảnh hưởng đến hệ thống phân tán : công nghệ thay đổi và nhu cầu của người sử dụng.

Sự phát triển của công nghệ • Bộ xử lý (Processors) • Mạng (Networking) Sự phát triển của công nghệ • Bộ xử lý (Processors) • Mạng (Networking) • Giao thức (Protocols) • Bộ nhớ (Memory) • Thiết bị lưu trữ (Storage)

Công nghệ mạng – Ethernet – 1973, 1976 • June 1976 : Robert Metcalfe Công nghệ mạng – Ethernet – 1973, 1976 • June 1976 : Robert Metcalfe trình bày khái niệm về Ethernet tại Hội nghị quốc gia máy tính. Ý tưởng về thời gian chia sẻ (time-sharing) lần đầu tiên được đề cập, là bước đầu tiên hướng đến hệ thống phân tán • 1980 : Ethernet được giới thiệu như một mô hình chuẩn (DEC, Intel, Xerox) và sau đó là thập kỹ của máy tính cá nhân ra đời.

Kiến trúc mạng • Tốc độ LAN : Tăng hơn 35. 000 lần + Kiến trúc mạng • Tốc độ LAN : Tăng hơn 35. 000 lần + Original Ethernet: 2. 94 Mbps + 1985: thick Ethernet: 10 Mbps, 1 Mbps với cắp xoắn đôi + 1991: 10 Base. T - twisted pair: 10 Mbps Switched networking: scalable bandwidth + 1995: 100 Mbps Ethernet + 1998: 1 Gbps (Gigabit) Ethernet + 1999: 802. 11 b (wireless Ethernet) standardized + 2001: 10 Gbps được giới thiệu + 2005: 100 Gbps ( đối với cáp quang) + 1980 : Ethernet được giới thiệu như một mô hình chuẩn (DEC, Intel, Xerox) và sau đó là thập kỹ của máy tính cá nhân ra đời.

Kết nối mạng • Sau năm 1980 : chỉ một vài công ty lớn Kết nối mạng • Sau năm 1980 : chỉ một vài công ty lớn hoặc trường đại học được kết nối Internet. + Sử dụng gateways giao tiếp giữa các mạng khác nhau + Hình thức kết nối là dial – up + 1985: 1, 961 hosts trên Internet • Hiện nay + hầu hết các hoạt động của con người được diễn ra trên Internet + 2006: 439, 286, 364 hosts trên Internet + Kết nối với băng thông lớn (High-speed WAN connectivity: 1– >50 Mbps) + Nhiều kiến trúc mạng ra đời (Switched LANs, wireless v. v…)

Năng lực tính toán • Máy tình ngày càng trở nên + Nhỏ hơn Năng lực tính toán • Máy tình ngày càng trở nên + Nhỏ hơn + Rẻ hơn + Hiệu quả hơn + Nhanh hơn Microprocessors became technology leaders

Bộ nhớ Bộ nhớ

Thiết bị lưu trữ • Tăng hơn 60. 000 lần trong hơn 50 năm Thiết bị lưu trữ • Tăng hơn 60. 000 lần trong hơn 50 năm qua, cụ thể : + 1977 : 310 KB đĩa mềm – $1480 + 1987 : 40 MB đĩa cứng – $679 + 2008 : 750 GB đĩa cứng – $99, trung bình $0. 13 / GB DUYTAN UNIVERSITY

Thiết bị lưu trữ • Ví dụ : Năm 1987, Website nổi tiếng về Thiết bị lưu trữ • Ví dụ : Năm 1987, Website nổi tiếng về giới thiệu âm nhạc của Billboard + 4, 207 bài nhạc + 18 GB + Kích thước mỗi bài : 4. 4 MB + download một bài hát với modem V 90 @ 44 Kbps mất 15 phút, tốn 76, 560 đôla để download toàn bộ bộ sư tập đó. • Ngày nay : + Để download 1 bài hát với kích thước 12, 9 Mbps mất không quá 3, 5 giây + Tốn khoảng: $5. 00

Giao thức • Tốc độ nhanh hơn của CPU Xử lý nhiều giao thức Giao thức • Tốc độ nhanh hơn của CPU Xử lý nhiều giao thức trong một thời gian +ECC (Error-correcting code memory), checksums, parsing (Ví dụ giao thức XML) + Nén ảnh, âm thanh trở nên khả thi • Mạng nhanh hơn Các giao thức có kích thước lớn hơn + SOAP/XML, H. 323 v. v. . .

Tại sao chúng ta cần đến mạng? • Tăng hiệu suất đường truyền Với Tại sao chúng ta cần đến mạng? • Tăng hiệu suất đường truyền Với sự thực hiện multiprocessors làm tăng đáng kể hiệu suất mạng • Thực hiện được các ứng dụng phân tán +Thanh toán tự động(Automated Banking Systems) +Giám sát giao thông (Air-Traffic Control Systems) +Bán lẻ (Retail Point-of-Sale Terminals) +Định vị toàn cầu (Global Positioning Systems) +Tìm kiếm (Search Engine) +Giám sát từ xa (Remote Monitor System) v. v. . . • Có khả năng giao tiếp tương tác và giải trí + Vừa làm vệc và tiêu khiển đồng thời: email, chơi game, điện thoại, nhắn tin v. v…

Tại sao chúng ta cần đến mạng? • Chuyển tải nội dung từ xa Tại sao chúng ta cần đến mạng? • Chuyển tải nội dung từ xa (Remote content) + Trình duyệt Web, download nhạc và video, IPTV, file servers v. v. . . • Triển khai các ứng dụng di động • Làm tăng sự tin cậy của hệ thống • Thích ứng đối với các hệ thống đòi hỏi phát triển nhanh

Các thách thức • Khi xây dựng các phần mềm phân tán, các khó Các thách thức • Khi xây dựng các phần mềm phân tán, các khó khăn gặp phải : + Sử dụng hệ điều hành để xử lý phân tán? + Lựa chọn ngôn ngữ lập trình? ( khả năng song, chịu lỗi ) + Tính hiệu quả? + Tính tin cậy? + Quản trị hệ thống đối với các ứng dụng phân tán ra sao? • Đối với ứng dụng trên mạng thì + dễ bị ngắt kết nối, thất thoát dữ liệu, độ trễ lớn • Bảo mật + Có thể bị tấn công hoặc truy cập bất hợp pháp

Các tổ chức cơ bản của máy tính Mô hình Von Neumann • Theo Các tổ chức cơ bản của máy tính Mô hình Von Neumann • Theo Von Neumann thì : “Tất cả các máy tính đều có chung một cơ sở kiến trúc giống nhau bất kể nó là một máy tính mainframe hàng triệu đô la hay là một máy tính bỏ túi Palm Pilot. Chúng đều có bộ nhớ, hệ thống vào/ra, đơn vị tính toán/logic, và đơn vị điều khiển”. (Neumann János 1903 – 1957)

Mô hình Von Neumann Mô hình Von Neumann

Mô hình Von Neumann • Bộ nhớ + Hệ thống con dùng lưu trữ Mô hình Von Neumann • Bộ nhớ + Hệ thống con dùng lưu trữ tạm thời các chỉ thị của chương trình và dữ liệu sẽ được thực hiện bởi máy tính. • Hệ thống vào/ra (I/O) + Hệ thống con cho phép máy tính tương tác với các thiết bị Đơn vị tính toán/logic (ALU) + Hệ thống con thực hiện tất cả các phép toán số và phép so sánh. + Trong thiết kế Von Neumann, đơn vị này và đơn vị điều khiển là 2 thành phần khác nhau, tuy nhiên trong các hệ máy tính hiện đại ngày nay chúng được tích hợp thành một trong processor.

Mô hình Von Neumann • Đơn vị tính toán/logic (ALU) + ALU có 3 Mô hình Von Neumann • Đơn vị tính toán/logic (ALU) + ALU có 3 phần bao gồm : thanh ghi, mạch ALU, và kết nối giữa chúng. • Đơn vị điều khiển chịu trách nhiệm: + Tìm trong bộ nhớ chỉ thị chương trình kế tiếp sẽ chạy + Giải mã chỉ thị đó thành cái máy tính có thể hiểu + Đưa mệnh lệnh thích hợp tới ALU, bộ nhớ, và hệ thống vào/ra

Cấu trúc bộ nhớ chia sẻ vật lý • Đặc điểm + Có một Cấu trúc bộ nhớ chia sẻ vật lý • Đặc điểm + Có một bộ nhớ chia sẻ không gian địa chỉ của tất cả các CPU hệ thống kép chặt (tightly coupled system) + Giao tiếp giữa các CPU diễn ra thông qua việc chia sẻ bằng cách sử dụng hoạt động nhớ đọc và ghi

Cấu trúc bộ nhớ chia sẻ vật lý PE Local Memory CPU PE . Cấu trúc bộ nhớ chia sẻ vật lý PE Local Memory CPU PE . . . Shared Memory Connection Network Local Memory CPU

Cấu trúc bộ nhớ chia sẻ vật lý • Đặc điểm + Có một Cấu trúc bộ nhớ chia sẻ vật lý • Đặc điểm + Có một bộ nhớ chia sẻ không gian địa chỉ của tất cả các CPU hệ thống kép chặt (tightly coupled system) + Giao tiếp giữa các CPU diễn ra thông qua việc chia sẻ bằng cách sử dụng hoạt động nhớ đọc và ghi

Cấu trúc bộ nhớ chia sẻ vật lý phân tán PE Local Memory CPU Cấu trúc bộ nhớ chia sẻ vật lý phân tán PE Local Memory CPU PE. . . Connection Network Local Memory CPU

Cấu trúc bộ nhớ chia sẻ vật lý phân tán • Đặc điểm + Cấu trúc bộ nhớ chia sẻ vật lý phân tán • Đặc điểm + Không có bộ nhớ dùng chung và mỗi CPU đều có những bộ nhớ cục bộ kèm theo + Cặp các CPU và bộ nhớ cục bộ được gọi là xử lý cơ sở (PE - processing elements) + Giao tiếp giữa các bộ xử lý được thực hiện bằng cách gởi các thông điệp trên mạng thông qua một interconnection gửi lệnh tại xử lý việc gửi và nhận được một lệnh ở nhận được xử lý

Định nghĩa phân tán v Định nghĩa 1 - Là một hệ có chức Định nghĩa phân tán v Định nghĩa 1 - Là một hệ có chức năng và dữ liệu phân tán trên các máy trạm được kết nối với nhau qua mạng máy tính v Định nghĩa 2 - Là một tập các máy tính tự trị được kết nối với nhau bởi mạng máy tính và được cài đặt phần mềm phân tán v Định nghĩa 3 - Là một tập các máy tính dộc lập giao tiếp với nhau như một hệ thống nhất và toàn vẹn

Định nghĩa theo Seitz • Theo Seitz, hệ thống phân tán có thể kiểm Định nghĩa theo Seitz • Theo Seitz, hệ thống phân tán có thể kiểm soát bằng cách sử dụng 3 kích thước của phần cứng, điều khiển, và dữ liệu Hệ thống phân tán = Phân tán phần cứng + Phân tán kiểm soát + Phân tán dữ liệu

Định nghĩa theo Seitz Định nghĩa theo Seitz

Định nghĩa theo Seitz • Phần cứng phân tán + H 1 : Một Định nghĩa theo Seitz • Phần cứng phân tán + H 1 : Một CPU đơn với một đơn vị kiểm soát. + H 2: Một CPU đơn với nhiều ALUs (arithmetic and logic units). Chỉ có một đơn vị kiểm soát. + H 3: Đơn vị chức năng riêng biệt, như là một trong những CPU với dấu chấm động (floating-point coprocessor) + H 4: Nhiều bộ xử lý với nhiều CPU nhưng chỉ có duy nhất một hệ thống I / O và bộ nhớ toàn cục. + H 5: Nhiều bộ xử lý với nhiều CPU, nhiều hệ thống I / O và các bộ nhớ cục bộ.

Định nghĩa theo Seitz • Phần điều khiển phân tán + C 1 : Định nghĩa theo Seitz • Phần điều khiển phân tán + C 1 : Điểm kiểm soát cố định duy nhất. + C 2: Điểm kiểm soát di động duy nhất. Trong nhiều trường hợp nhiều CPU, các điều khiển có thể thay đổi theo thời gian giữa các CPU + C 3: Trong hệ thống chỉ có một CPU và một coprocessor, CPU master cố định, coprocessor slave cố định. + C 4: Cấu trúc master/slave động. Vai trò của master / slave được định nghĩa bởi phần mềm + C 5: Nhiều điểm đồng nhất, nơi mà các bản sao của cùng một bộ điều khiển được sử dụng. + C 6: Nhiều điểm kiểm soát hỗn tạp, nơi mà các bộ điều khiển khác nhau được sử dụng.

Định nghĩa theo Seitz • Phần CSDL phân tán + D 1 : Tập Định nghĩa theo Seitz • Phần CSDL phân tán + D 1 : Tập trung các cơ sở dữ liệu với một bản sao của cả hai tập tin và thư mục + D 2 : Phân phối các tệp tin với một thư mục tập trung và không có thư mục cục bộ + D 3 : Cơ sở dữ liệu tái tạo với một bản sao của tập tin và thư mục ở mỗi site + D 4 : Cơ sở dữ liệu phân vùng với cơ sở dữ liệu master mà giữ được một bản sao hoàn thiện của tất cả các tập tin + D 5 : Cơ sở dữ liệu phân vùng với một cơ sở dữ liệu master mà chỉ giữ một thư mục hoàn thiện + D 6. Cơ sở dữ liệu phân vùng mà không có tập tin master hoặc thư mục

Định nghĩa theo Seitz • Theo Schroeder, nếu một hệ thống có các điểm Định nghĩa theo Seitz • Theo Schroeder, nếu một hệ thống có các điểm sau đây thì nó có thể là một hệ thống phân tán : + Nhiều yếu tố xử lý (Multiple processing elements - PES) + Các kết nối phần cứng (Interconnection hardware) + PEs không độc lập. + Có trạng thái chia sẻ. + Không có đồng hồ trên toàn cầu : Các chương trình phối hợp hành động qua trao đổi thông điệp. + Thất bại độc lập : Khi một số hệ thống không thành công, những người khác có thể không biết.

Phân loại hệ phân tán • Hiện nay, có 2 cách phân loại chính: Phân loại hệ phân tán • Hiện nay, có 2 cách phân loại chính: + Phân loại theo phần cứng + Phân loại theo phần mềm

Phân loại theo phần cứng Flynn ’s Taxonomy (1972) • Là phân loại các Phân loại theo phần cứng Flynn ’s Taxonomy (1972) • Là phân loại các kiến trúc máy tính đề xuất bởi Michael J. Flynn năm 1966. Theo Ông có 2 đặc điểm cần thiết để phân loại hệ thống máy tính nhiều CPU : Số lương các dòng chỉ dẫn và số dòng dữ liệu có trong kiến trúc.

Flynn’s Taxonomy (1972) • Là phân loại các kiến trúc máy tính đề xuất Flynn’s Taxonomy (1972) • Là phân loại các kiến trúc máy tính đề xuất bởi Michael J. Flynn năm 1966. Theo Ông có 2 đặc điểm cần thiết để phân loại hệ thống máy tính nhiều CPU : Số lương các dòng chỉ dẫn và số dòng dữ liệu có trong kiến trúc. • Có 4 loại : + SISD (Single Instruction, Single Data stream) + SIMD Single Instruction, Multiple Data streams + MISD (Multiple Instruction, Single Data stream) + MIMD(Multiple Instruction, Multiple Data streams)

SISD • Là phân loại các kiến trúc máy tính đề xuất bởi Michael SISD • Là phân loại các kiến trúc máy tính đề xuất bởi Michael J. Flynn năm 1966. Theo Ông có 2 đặc điểm cần thiết để phân loại hệ thống máy tính nhiều CPU : Số lương các dòng chỉ dẫn và số dòng dữ liệu có trong kiến trúc.

SIMD • Là phân loại các kiến trúc máy tính đề xuất bởi Michael SIMD • Là phân loại các kiến trúc máy tính đề xuất bởi Michael J. Flynn năm 1966. Theo Ông có 2 đặc điểm cần thiết để phân loại hệ thống máy tính nhiều CPU : Số lương các dòng chỉ dẫn và số dòng dữ liệu có trong kiến trúc.

MISD • Là phân loại các kiến trúc máy tính đề xuất bởi Michael MISD • Là phân loại các kiến trúc máy tính đề xuất bởi Michael J. Flynn năm 1966. Theo Ông có 2 đặc điểm cần thiết để phân loại hệ thống máy tính nhiều CPU : Số lương các dòng chỉ dẫn và số dòng dữ liệu có trong kiến trúc.

MIMD • Là phân loại các kiến trúc máy tính đề xuất bởi Michael MIMD • Là phân loại các kiến trúc máy tính đề xuất bởi Michael J. Flynn năm 1966. Theo Ông có 2 đặc điểm cần thiết để phân loại hệ thống máy tính nhiều CPU : Số lương các dòng chỉ dẫn và số dòng dữ liệu có trong kiến trúc.

Switched multiprocessors Kiến trúc bus cơ sở không mở rộng một số lượng lớn Switched multiprocessors Kiến trúc bus cơ sở không mở rộng một số lượng lớn các CPU (8 +). Ở kiến trúc này bộ nhớ chia thành các nhóm và kết nối khối của bộ nhớ đến các bộ vi xử lý với một bộ chuyển mạch thanh ngang. (Hình 1. 10) N 2 điểm chuyển đổi được cấu thành mem CPU CPU mem mem

Omega Network • Để giảm các điểm chuyển mạch bằng cách thêm giai đoạn Omega Network • Để giảm các điểm chuyển mạch bằng cách thêm giai đoạn chuyển đổi CPU mem

Omega Network • Với n CPUs và n bộ nhớ : + Cần log Omega Network • Với n CPUs và n bộ nhớ : + Cần log 2 n trạng thái dịch chuyển + mỗi trạng thái có n/2 dịch chuyển Tổng cộng : (nlog 2 n)/2 dịch chuyển • Tốt hơn 2 n lần nhưng khá đắt • Độ trể tăng + Người ta c/m với : 1024 CPU và khối bộ nhớ hơn 10 trạng thái chuyển đổi đến bộ nhớ và 10 quay trở lại Ngoài ra, trong thời gian gần đây, kiến trúc NUMA cũng được sử dụng. Bộ nhớ được sử dụng phân cấp, mỗi CPU có một bộ nhớ riêng.

Phân loại theo phần mềm Hệ thống phân tán • Là phần mềm chịu Phân loại theo phần mềm Hệ thống phân tán • Là phần mềm chịu trách nhiệm duy trì hình ảnh hệ thống đơn. • Có các đặc điểm + Kết nối(Coupling): Có thể kết nối chặt chẻ hoặc lỏng lẽo + Trong suốt (Transparency) : Trong suốt truy cập, vị trí, di trú, định vị, bản sao, tương tranh, chịu lỗi, truy cập nhanh + Tin cậy(Reliability) : Duy trì tình trạng sẵn có, chống truy cập trái phép và mất dữ liệu, có khả năng chịu lỗi + Hiệu quả (Performance) + Co dãn (Scalability)

Hệ thống đơn • Sự kết hợp của các máy tính độc lập xuất Hệ thống đơn • Sự kết hợp của các máy tính độc lập xuất hiện như một hệ thống đơn với người dùng. Đặc điểm của hệ thống này được thể hiện: +Độc lập (Independent): Có khả năng tự trị (autonomous) +Hệ thống đơn (Single system): Người dùng không nhận thức được phân tán

Các mô hình dịch vụ Mô hình tập trung • Không có kết nối Các mô hình dịch vụ Mô hình tập trung • Không có kết nối ra mạng ngoài • Sử dụng hệ thống thời gian chia sẻ truyền thống (Traditional time-sharing system) • Trực tiếp kết nối các thiết bị đầu cuối người sử dụng hệ thống + Gồm một hoặc nhiều CPU + Không dễ dàng mở rộng + Hạn chế yếu tố : số CPU trong hệ thống, xảy ra xung đột cho cùng một tài nguyên.

Mô hình Client Server - Môi trường bao gồm các khách hàng và các Mô hình Client Server - Môi trường bao gồm các khách hàng và các máy chủ - Dịch vụ : Là công việc mà máy có thể thực hiện - Server: Là máy mà thực hiện các nhiệm vụ - Client : Là máy đưa ra yêu cầu dịch vụ Directory server client Print server client File server

Mô hình Peer to Peer - Mỗi máy trong mạng có (chủ yếu) khả Mô hình Peer to Peer - Mỗi máy trong mạng có (chủ yếu) khả năng tương đương - Không có máy được dành riêng để phục vụ người khác - Bộ sưu tập các máy tính gồm : + Truy cập của người khác tập + Gửi / nhận thư điện tử (không cần có máy chủ) + Gnutella kiểu nội dung chia sẻ

Mô hình tính toán lưới (Grid Computing) - Cung cấp cho người dùng quyền Mô hình tính toán lưới (Grid Computing) - Cung cấp cho người dùng quyền truy cập liên tục đến + Dung lượng lưu trữ + Xử lý nhanh + Băng thông mạng lớn - Không đồng nhất về mặt địa lý và hệ thống phân tán

CẤU TRÚC CLIENT - SERVER ĐA TẦNG (MULTI-TIER CLIENT-SERVER) • Kiến trúc đa tầng CẤU TRÚC CLIENT - SERVER ĐA TẦNG (MULTI-TIER CLIENT-SERVER) • Kiến trúc đa tầng phát triển ở cuối thập niên 1980 và đầu thập niên 1990. • Kiến trúc đa tầng (thường được gọi là kiến trúc n-tier) là một kiến trúc Client- Server, trong đó trình bày các quy trình, việc xử lý ứng dụng, và quản lý dữ liệu có logic riêng. • Kiến trúc này cung cấp cho các tiêu chuẩn hóa giao diện rõ ràng giữa các cấp thành phần hợp lý-gọi là 'tầng‘.

CẤU TRÚC CLIENT - SERVER ĐA TẦNG (MULTI-TIER CLIENT-SERVER) Kiến trúc 2 tầng (Two-tier) CẤU TRÚC CLIENT - SERVER ĐA TẦNG (MULTI-TIER CLIENT-SERVER) Kiến trúc 2 tầng (Two-tier) • Là kiến trúc phổ biến và đơn giản nhất của hệ thống client / server trong UNIFACE +Tầng 1: Định nghĩa các giao tiếp, các dịch vụ thể hiện, ứng dụng (Presentation, Business). . +Tầng 2: cung cấp cơ sở dữ liệu cho các dịch vụ cho khách hàng (Data Access, Database).

Kiến trúc 2 tầng (Two-tier) 2 sd Second 1 st First Presentation - User Kiến trúc 2 tầng (Two-tier) 2 sd Second 1 st First Presentation - User Interface - Pretation Service - Application Service Business -Data Validation Data Access -Data Service Databasse

Kiến trúc 3 tầng (Three-tier) • Tách biệt rõ ràng 3 tầng khác nhau Kiến trúc 3 tầng (Three-tier) • Tách biệt rõ ràng 3 tầng khác nhau -Tầng 1 : cung cấp giao diện người sử dụng tiêu chuẩn -Tầng 2 : Cung cấp dịch vụ được tạo sẵn cho ứng dụng. đóng vai trò như 1 lớp trung gian cho phép Client có thể tương tác Database - Tầng 3 : Cơ sở dữ liệu của ứng dụng • Ưu điểm : Cách tiếp cận này cho phép nhà triển đầu tư tận dụng các hệ thống hiện tại khi tạo ứng dụng mới có thể sử dụng các nguồn lực hiện có.

Kiến trúc 3 tầng (Three-tier) 1 st First (Client) - User Interface - Pretation Kiến trúc 3 tầng (Three-tier) 1 st First (Client) - User Interface - Pretation Service -Application Servic. Tầng Tâ ng 1 2 sd Second App Serrver - Business Service - Business Obj Tâ ng 2 33 rd Three Data Server - Data Service - Data Validation - Database Tâ ng 3

Kiến trúc n tầng (n-tier) • Kiến trúc đa tầng, thực hiện bằng cách Kiến trúc n tầng (n-tier) • Kiến trúc đa tầng, thực hiện bằng cách mở rộng các tầng ở mô hình 3 tầng, + Ví dụ :

Kiến trúc n tầng (n-tier) • Thực hiện dịch vụ invokes từ các Application Kiến trúc n tầng (n-tier) • Thực hiện dịch vụ invokes từ các Application Server bên dưới và sau đó trả kết quả về cho Client • Các dịch vụ trên máy chủ có thể : RPC, RMI, CORBA, DCOM, SOAP, Ajax, Web Service, REST v. v. . .

Các ví dụ về hệ phân tán Mạng cục bộ ( LAN Net) Các ví dụ về hệ phân tán Mạng cục bộ ( LAN Net)

Hệ thống quản trị CSDL Hệ thống quản trị CSDL

Cơ chế mạng điện thoại tự động (Automatic Teller Machine Network) Cơ chế mạng điện thoại tự động (Automatic Teller Machine Network)

Mạng Internet Mạng Internet

World-Wide-Web World-Wide-Web

Ứng dụng Web Servers và trình duyệt Web Ứng dụng Web Servers và trình duyệt Web

Mobile and Ubiquitous Computing Mobile and Ubiquitous Computing

Searching Systems Searching Systems

The JXTA Search network architrecture The JXTA Search network architrecture

Tài liệu tham khảo [1]. Colin J. Fidge (February 1988). Tài liệu tham khảo [1]. Colin J. Fidge (February 1988). "Timestamps in Message-Passing Systems That Preserve the Partial Ordering". In K. Raymond (Ed. ). Proc. of the 11 th Australian Computer Science Conference (ACSC'88). pp. 56– 66. Retrieved 2009 -02 -13. [2]. Mattern, F. (October 1988), "Virtual Time and Global States of Distributed Systems", in Cosnard, M. , Proc. Workshop on Parallel and Distributed Algorithms, Chateau de Bonas, France: Elsevier, pp. 215– 226 [3]. lmeida, Paulo; Baquero, Carlos; Fonte, Victor (2008), "Interval Tree Clocks: A Logical Clock for Dynamic Systems", in Baker, Theodore P. ; Bui, Alain; Tixeuil, Sébastien, Principles of Distributed Systems, Lecture Notes in Computer Science, 5401, Springer-Verlag, Lecture Notes in Computer Science, pp. 259– 274 [4]. Torres-Rojas, Francisco; Ahamad, Mustaque (1999), "Plausible clocks: constant size logical clocks for distributed systems", Distributed Computing (Springer Verlag) 12 (4): 179– 195

Tài liệu tham khảo [5]. S. Mullender ed. , Tài liệu tham khảo [5]. S. Mullender ed. , "Distributed Systems", 2 nd ed. , Addison-Wesley, 1993 [6]. Jie Wu, "Distributed Systems Design", Addison. Wesley, 2008 [7]. G. Coulouris, J. Dollimore, T. Kinberg, "Distributed systems : Conceptand Design“, Australia. IASTED, ACTA Press

THANKS ! THANKS !