1e58869a987b962f0001a68c32df2f36.ppt
- Количество слайдов: 63
Good afternoon, everybody. WELCOME TO OUR CLASS Teacher’s name: Nguyen Thi Hong Hanh Phu Lam Secondary School
CONTENTS I. Definition II. Relative pronouns III. Relative adverbs IV. Prepositions in relative clauses V. Kinds of relative clauses VI. Notes of relative clauses VII. Reduced form of relative clauses VIII. Exercises
I. DEFINITION Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ đươ c du ng đê bô nghi a cho danh tư đư ng trươ c no. Mê nh đê quan hê đư ng ngay sau danh tư no bô nghi a va bă t đâ u bă ng ca c đa i tư quan hê who, whom, which, whose, that hoă c ca c tra ng tư quan hê when, where, why. Chức năng của nó giống như một tính từ do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.
• Ex: -The man who lives next door is very friendly. (Người đàn ông sống cạnh nhà tôi rất thân thiê n. ) - This is the place where the accident happened. (Đây la nơi vu tai na n đa xa y ra)
II. CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ ( Relative pronouns) which whose whom who Relative pronouns that
II. CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ ( Relative pronouns) 1. WHO: thay thê cho danh tư chi ngươ i, la m chủ ngữ hoă c tân ngư trong MĐQH. Ex: -The man who met me at the airport gave me the money. (Người đàn ông gặp tôi ở sân bay đã đưa tôi số tiền này) -The girl who you saw at the concert is John’s sister. (Cô ga i ma ba n gă p trong buô i ho a nha c la em ga i cu a John. ) *Note: -Sau who là động từ khi no đo ng chư c năng la m chu ngư -Sau who là chủ ngữ khi no đo ng chư c năng la m tân ngư.
2. WHOM: la m tân ngư trong MĐQH, thay thê cho danh tư chi ngươ i tương tư như who nhưng whom đươ c du ng trong lô i văn trang tro ng. Ex: - The woman whom you saw yesterday is my aunt. (Người phụ nữ mà bạn gặp ngày hôm qua là dì của tôi) - This is the man whom we saw at the party yesterday. (Đây là người đàn ông mà chúng tôi gặp vào bữa tiệc ngày hôm qua) *Note: -Sau whom là chủ ngữ.
3. WHICH: thay thê cho danh tư chi đô vật, con vâ t hoă c sư viê c, la m chủ ngữ hoă c tân ngư trong MĐQH. Ex: - The pencil which is in your pocket belongs to me. (Cây bút chì trong túi của bạn là của tôi đấy!) ( Trong MĐQH na y which đóng chức năng chủ ngữ) - The car which he bought is very expensive. (Chiếc xe mà anh ta mua thì rất đắt) ( Trong MĐQH na y which đóng chức năng tân ngữ) *Notes: -Sau which là động từ khi no đo ng chư c năng la m chu ngư -Sau which là chủ ngữ khi no đo ng chư c năng la m tân ngư.
4. THAT: thay thế cho cả danh tư chi người va danh tư chi vật, la m chu ngư hoă c tân ngư trong MĐQH và có thể thay thế cho cả who, whom, which trong mê nh đê quan hê xa c đi nh. Ex: - This is the book which/ that I like best. (Đây là cuốn sách mà tôi thích nhất) Trong MĐQH na y that đóng chức năng la m tân ngữ (chi vâ t) - My father is the person who/whom/ that I admire most. (Cha tôi là người mà tôi ngưỡng mộ nhất) Trong MĐQH na y that đóng chức năng la m tân ngữ (chi ngươ i) -I can see the girl and her dog that are running in the park. (Tôi có thể thấy một cô gái và con chó của cô â y đang chạy trong công viên) Trong MĐQH na y that đóng chức năng la m chủ ngữ (chi ca ngươ i va vâ t)
Notes: Các trường hợp du ng và không dùng that: CÁC TRƯỜNG HỢP DÙNG THAT -Danh từ phía trước chỉ cả người lẫn vật Ex: I see the girl anh her dog that are running in the park. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG DÙNG THAT Trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy) -Sau cấu trúc so sánh nhất: The most The best Không dùng that khi có giới từ ở phía trước (in, on, The adj- est… + THAT +. . . at, of, …) The least Ex: He is the kindest doctor that I’ve ever worked with. -Sau các từ chỉ số thứ tự: The first, the second, the third, the last, the only, the very… Ex: Nam is the only student that didn’t passed the exam. -Khi câu bă t đâ u bă ng It is/was… Ex: It was John that I was just talking to -Sau các đại từ phiê m định: Someone, anybody, nothing, any thing, something, noone, … Ex: I have never known anyone that is as lovely as our teacher. -Sau các đại từ bâ t đi nh: “all, much, any, few, some, little, none” Ex: Have you got all that you need? Không dùng that khi nó thay thế cho cả mệnh đề đứng trước, mà dùng which để thay thế. Ex: It rained all day, which was a pity. Không dùng that với các từ chỉ lượng có giới từ đi kèm (neither of, most of, all of, none of, many of, a lot of, …)
5. WHOSE: thay thế cho một danh từ chỉ sự sở hữu của người hay vật( his, her, their, its). Theo sau whose luôn phải là một danh từ ( whose + N) Ex: -That is the man whose wallet was stolen. (Kia là người đàn ông mà cái ví của ông ta bị đánh cắp) -The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom. (Cậu bé mà chiếc xe của cậu ta bạn đã mượn là Tom)
*Note : whose = of which Tuy nhiên of which chi du ng đê thay thê cho ti nh tư sơ hư u chi vâ t ( its, their) va danh tư trươ c no pha i thêm the Ex: John found a cat whose leg/ the leg of which was broken. (John đã tìm thấy một con mèo mà cái chân nó bị gãy)
III. CÁC TRA NG TỪ QUAN HỆ ( Relative adverbs ) when why where Relative adverbs
III. CÁC TRẠNG TỪ QUAN HỆ ( Relative adverbs) 1. WHERE (= in/ on/ at which): thay thế cho cụm từ chỉ nơi chốn (the place, there. . . ) Ex: - The movie theater is the place. We can see films at that place. The movie theater is the place where/ at which we can see films. (Ra p chiê u phim la nơi ba n co thê xem phim. ) *Note : -Sau where luôn la mê nh đê.
* Phân biệt giữa trươ ng hơ p du ng which hay where trong MĐQH khi nó đê u thay cho danh tư chi nơi chốn: • Sau where luôn là một mệnh đề ( where + S + V) • Sau which là một động từ. (which + V) Ex: - Ha Noi is the capital. I live there. Ha Noi is the capital where I live. ( Ha Nô i la thu đô nơi tôi sinh sô ng. ) - Ha Noi is the capital. It has a lot of beautiful sights. Ha Noi is the capital which has a lot of beautiful sights. ( Ha Nô i la thu đô co nhiê u ca nh đe p. )
2. WHEN (= in/ on/at which): thay thế cho cụm từ chỉ thời gian ( the day, the time, then, . . . ) Ex: - Do you remember the day. We first met on that day. Do you remember the day when/ on which we first met? (Ba n co nhơ nga y ma chu ng ta gă p nhau không? )
3. WHY (= for which): thay thế cho cụm từ chỉ lí do, thay thê cho tư for the reason va thươ ng đư ng sau tư the reason Ex: - Tell me the reason. You are so sad for that reason. Tell me the reason why/ for which you are so sad. ( Ha y no i cho tôi biê t ly do ta i sao ba n buô n đê n thê. )
IV. GIƠ I TƯ TRONG MÊ NH ĐÊ QUAN HÊ ( Prepositions in relative clauses ) Trong MĐQH, khi đa i tư quan hê la m tân ngư cu a giơ i tư thươ ng co hai vi tri : trươ c đa i tư quan hê whom, which hoă c sau đô ng tư. -Trong lô i văn trang tro ng giơ i tư đư ng trươ c ca c đại từ quan hệ là whom và which. Ex : - The man about whom you are talking is my brother. ( Ngươ i đa n ông ba n đang no i la anh trai tôi. ) -The picture at which you are looking is very expensive. ( Bư c tranh ba n đang ngă m râ t đă t. )
-Trong lô i no i thân mâ t, giơ i tư thươ ng đư ng sau đô ng tư trong MĐQH Ex : - The man who/that/whom you are talking about is my brother. -The picture which/that you are looking at is very expensive.
*Note : -Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ thì ta có thể bỏ đại từ quan hệ và có thể dùng that, thay cho whom và which trong mệnh đề quan hệ xác định. Ex : - I know the girl (that/ whom) I spoke to. -Khi giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì ta không thể bỏ đại từ quan hệ và không thể dùng that thay cho whom và which. Ex : - I know the girl to whom I spoke.
V. CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ ( Kinds of relative clauses) Co hai loa i mê nh đê quan hê : mê nh đê quan hê xa c đi nh ( defining relative clause) va mê nh đê quan hê không xa c đi nh ( non-defining relative clause )
1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses) • Là mệnh đề quan hệ dùng đê bô nghi a cho danh từ chưa xác định đư ng trươ c no. Đây là mệnh đề quan hệ cần thiết cho y nghi a cu a câu, không có nó câu sẽ không rõ nghĩa, vi vâ y không thê lươ c bo .
Ex: - The man who met me at the airport gave me the money. ( Ngươ i đa n ông ma tôi gă p ơ sân bay đa đưa cho tôi sô tiê n na y. ) Ta gọi mệnh đề who met me at the airport là mệnh đề quan hệ xác định vì nó rất cần thiết để bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ The man. Nếu không có nó, câu trên sẽ rất mơ hồ vì ta không biết The man là người đàn ông nào cả.
- The book which / that you lent me is very interesting. -The man whom / that you met yesterday is coming to my house for dinner.
2. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non – defining clauses) • Là mệnh đề quan hệ dùng đê cung câ p thêm thông tin cho danh từ đã xác định đư ng trươ c no. Đây là mệnh đề quan hệ không cần thiết vì danh từ phía trước nó đã xác định, không có nó câu vẫn rõ nghĩa, do vâ y co thê lươ c bo Mệnh đề này được ngăn cách vơ i mê nh đê chi nh bởi dấu phẩy. Mệnh đề này không được dùng “That”
• Danh tư đa xa c đi nh khi: + là danh từ riêng (Proper noun) (Lan, Mr. Paker, Viet Nam, New York) hoặc danh từ chỉ vật duy nhất( the sun, the moon, the earth). + trươ c danh tư co các tính từ sở hữu: his, her, my, your, their, our hoă c sơ hư u ca ch( Mai’s house) + trươ c danh tư co các đại từ chỉ định: this, that, these, those
Ex: Shakespeare, who wrote “Romeo and Juliet”, died in 1616. (Shakespeare, người viết “Romeo & Juliet”, đã chết năm 1616) Ta gọi mệnh đề who wrote “Romeo & Juliet” là mệnh đề quan hệ không xác định vì nó chỉ bổ sung nghĩa cho chủ ngữ Shakespeare, nếu bỏ nó đi câu vẫn ro nghĩa.
Ex: That house, which was built a few months ago, doesn’t look modern. (Ngôi nhà kia, cái nhà mà được xây dựng một vài tháng trước, trông không hiện đại) -Vietnam, which lies in Southeast Asia, is rich in coal. (Việt Nam, nơi mà nằm ở Đông Nam Á, thì có rất nhiều than)
VI. CÁC LƯU Ý VỀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ ( Notes of relative clauses) Các đại từ quan hệ có chức năng la m tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định đều có thể lược bỏ. Ex: Do you know the boy (whom) we met yesterday? That’s the house (which) I have bought.
Tuy nhiên các đại từ quan hệ có chức năng la m tân ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định không thể lược bỏ. Ex: Mr Tom, whom I spoke on the phone to , is very interested in our plan.
Khi danh từ được nói đến là tân ngữ của giới từ, ta có thể đưa giới từ đó đứng trước đại từ quan hệ. Trường hợp này chỉ được dùng whom và which. Ex: Miss Brown, with whom we studied last year, is a very nice teacher. Mr. Cater, to whom I spoke on the phone last night, is very interested in our plan. Fortunately we had a map, without which we would have got lost.
Chú ý cách dùng của các cấu trúc mở đầu cho mệnh đề quan hệ: all, most, none, neither, any, either, some, (a)few, both, half, each, one, two, several, many, much + of which/whom
Ex: - Daisy has three brothers, all of whom are teachers. - I tried on three pairs of shoes, none of which fitted me. -He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer. -Two boys, neither of whom I had seen before, came into my class. -They have got two cars, one of which they seldom use. -There were a lot of people at the meeting, few of whom I had met before.
VII. DA NG RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ ( Reduced form of relative clauses) Co 4 ca ch ru t go n MĐQH: 1. Using participle phrases (sử dụng hiện tại phân từ) 2. Using past participle (sử dụng quá khứ phân từ) 3. Using infinitive phrases ( to inf or for +O+ to inf)( sư du ng cu m đô ng tư nguyên mâ u) 4. Using noun phrases ( sư du ng cu m danh tư )
1. Using participle phrases (sử dụng hiện tại phân từ) Dùng cho các đại từ trong câu chủ động. Lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ (nếu có) và đưa động từ chính trong câu về dạng V-ing Ex: -The man who is sitting next to you is my uncle. -The man sitting next to you is my uncle. - Do you know the boy who broke the windows last night? - Do you know the boy breaking the windows last night?
*Note : - Hiê n ta i phân tư đươ c du ng đê ru t go n MĐQH trong như ng trươ ng hơ p sau: + Đô ng tư trong MĐQH ơ thi tiê p diê n Ex: - That man, who is sitting next to Mary, is my uncle. That man, sitting next to Mary, is my uncle. ( Ngươ i đang ngô i bên ca nh Mary la chu cu a tôi) - A lorry which was carrying pipes has overturned. A lorry carrying pipes has overturned. ( Chiê c xe ta i chơ ô ng nươ c vư a bi lâ t)
+ Đô ng tư trong MĐQH ơ diê n đa t ha nh đô ng thươ ng xuyên xa y ra, hoă c co ti nh lâu da i. Ex: - The road that joins/ joined the two villages is/ was very narrow. The road joining the two villages is/ was very narrow. ( Con đươ ng nô i hai la ng râ t he p)
+ Đô ng tư trong MĐQH ơ diê n đa t ươ c muô n, hy vo ng, mong đơ i Ex: - Fans who hope to buy tickets have been queuing all night. Fans hoping to buy tickets have been queuing all night.
2. Using past participle (sử dụng quá khứ phân từ) Dùng khi mệnh đề quan hệ ở thể bị động Ca ch la m : Bỏ đại từ quan hệ, trợ động từ và bắt đầu cụm từ bằng qua khư phân tư (PII) Ex: -The books which were written by To Hoai are interesting. The books written by To Hoai are interesting. -The students who were punished by the teacher are lazy. The students punished by the teacher are lazy.
3. Using infinitive phrases ( to inf or for +O+ to inf) ( sư du ng cu m đô ng tư nguyên mâ u) Mê nh đê quan hê xa c đi nh ( defining relative clause) co thê đươ c ru t go n bă ng cu m đô ng tư nguyên mâ u( to inf or for +O+ to inf) Ca ch la m : Bỏ đại từ quan hệ, bỏ chủ ngữ và trợ động từ, bắt đầu cụm từ bằng “to infinitive”
* To inf co thê đươ c du ng : Sau ca c tư first, second, …, last, next, only va da ng so sa nh hơn nhâ t Ex: -The captain was the last man who left the ship. The captain was the last man to leave the ship. -This is the only student who can do the problem. This is the only student to do the problem.
- Khi muô n diê n đa t mu c đi ch hoă c sư cho phe p Ex: -English is an important language which we have to master. English is an important language to master. -There is a good restaurant where we can eat good food. There is a good restaurant to eat good food.
- Khi câu co động từ là HAVE Ex: I have something that I must do. I have something to do. - Khi đầu câu có: HERE +BE, THERE +BE Ex: There are six letters which have to be written today. There are six letters to be written today.
*GHI NHỚ : - Trong ca ch ru t go n du ng to inf cần nhớ 2 điều sau: + Nếu chủ ngư 2 mệnh đề khác nhau thì thêm cụm for sb trước to inf. Ex: We have some picture books that children can read. We have some picture books for children to read.
• Tuy nhiên nếu chủ ngư đó là đại từ có nghĩa chung như: we, you, everyone. . thì có thể không cần đưa ra. Ex: Studying abroad is the wonderful thing that we must think about. Studying abroad is the wonderful (for us ) to think about.
+ Nếu trước đa i tư quan hê có giới từ thì phải đă t giơ i tư na y ơ cuối câu. ( đây là lỗi dễ sai nhất). Ex: We have a peg on which we can hang our coat. We have a peg to hang our coat on.
4. Using noun phrases ( sư du ng cu m danh tư ) Mệnh đề quan hệ không xách định có thể được rút gọn bằng cách dùng cụm danh từ. Ex: - George Washington, who was the first president of the United States, was a general in the army. George Washington, the first presidentof the United States, was a general in the army. -We visited Barcelona, which is a city in northern Spain. We visited Barcelona, a city in northern Spain.
- Dùng ca ch ru t go n na y khi mệnh đề quan hê có dạng: ĐTQH + BE + DANH TỪ / CỤM DANH TỪ Cách làm: bỏ who/ which và be Football, which is a popular sport, is very good for health. Football, a popular sport, is very good for health.
VI. Exercises 1. Complete the sentences with relative pronouns or relative adverbs. 2. Combine these sentences using relative pronouns : that , which , whom or whose 3. Combine sentences using : where , when or which 4. Combine these sentences using relative pronouns or relative adverbs. 5. Use reduced relative clauses in place of the relative clauses. 6.
Exercise 1. Complete the sentences with relative pronouns or relative adverbs. 1. A pacifist is a person _______ believes that all wars are wrong. 2. Mrs. Richmond, _____ is 42, has three children. 3. We talk about the party _____Mary wants to organize for my birthday. 4. He received a low mark for his essay, _____ was only one page long. 5. The man _____ I introduced to you last night may be the next president of the university. 6. Professor Johnson, ______ I have long admired, is visiting the University next week.
7. Stevenson is an architect ______ designs have won the international praise. 8. I’ll be staying with Nam, _____ brother is one of my closest friends. 9. Let me see all the letters ______ you have written. 10. This is the most interesting film ____ I’ve ever watched. 11. We saw the man and his dog _____ were going to the park. 12. Mr. Baker will buy the house ______ is opposite to my house. 13. The hotel ______ we stayed was very clean and comfortable.
14. We first met in 1945____the revolution took place. 15. The time ________ we go to school is 6: 30. 16. I don’t know the reason _______ she was absent yesterday. 17. The man to ______ I talked yesterday was very kind. 18. The picture at _______ she was looking was beautiful. 19. I’ll give you the address to ________ you should write. 20. The woman about _______ I’m telling you teaches me English.
Exercise 2 : Combine these sentences using apropriate relative pronouns : that , which , who , whom or whose 1. A woman answered the phone. She told me you was busy. 2. The bus is always crowded. I take it to school every morning. 3. They are singing a song. I don’t know the song. 4. A man spoke to me. He was very helpful. 5. A midwife is a woman. She assists other women in childbirth. 6. They are the children. Their team won the match.
7. The house is for sale. It has the green shutters. 8. My farther bought a motor bike. The motorbike costs 2 thousand dollars. 9. They are the postcards. I sent them from Australia. 10. The house has been built in the forest. It doesn’t have electricity. 11. The girl chatted with him yesterday. She arrived here at 6 : 30. 12. I’m reading the book. I bought it in London in 1996. 13. Trang couldn’t come to the party. This was pefectly true.
14. Do you know the girl ? Tom is talking to the girl. 15. Tuan speaks English very well. He comes from Vietnam. 16. The man invited me to his party. He was really polite. 17. A lion is an animal. This animal lives in Africa. 18. I have a class. It begins at 8 a. m. 19. A globe is a ball. This ball has a map of the world on it. 20. The soup was too salty. I had it for lunch.
Exercise 3 : Combine sentences using : where , when or which 1. Manchester is the largest city in USA. My brother lives there. 2. I’ve recently gone back to the town. I was born in the town. 3. Do you know the name of the hotel ? John is staying at the hotel. 4. We enjoy the city. We spent our vacation there. 5. We enjoy this city. It has been renewed a lot after the war. 6. 4 th June is the day. I was born on that day.
7. This is the house. The house has a big garden. 8. This is the house. I was born in the house. 9. May Day is the day. People hold a meeting on that day. 10. Ha Noi is the place. I’d like to come to Ha Noi. 11. Summer is the time. The weather is very hot then. 12. I don’t like Summer. It’s often hot then. 13. The bed was comfortable. I slept in it last night.
14. I never forget the park. We met each other for the first time at this park. 15. I do not know the reason. She left school for it. 16. We have not decided the day. I’ll go to London on that day. 17. Our school has a good laboratory. The students practice chemistry in the laboratory. 18. Our school has a good laboratory. Mr John designed it in 2000. 19. 7: 30 is the time. My plane will arrive then. 20. I love my parents’ house. I was born in that house.
Exercise 4. Combine these sentences using relative pronouns or relative adverbs. 1. The girl is sitting by Jack. She is Mary. 2. Can you understand the question? He asked you the question last time. 3. Is that the girl? We saw her on TV last night. 4. The farm produces milk. We visited it last Sunday. 5. At last he married the girl. He loved her. 6. The man is an engineer. We play with his daughter every day.
7. He didn’t receive the letter. I sent him the letter last January. 8. He often tells me something about his village. He was born there. 9. My sister wants to speak to you. You met her at my birthday party. 10. The children like the funny stories. Their grandmother tells them those stories every evening. 11. The boy will be punished. He threw that stone.
12. Thanh is the girl. I’m going to invite her to my dinner party. 13. The man is a doctor. My parents bought the man’s house. 14. The street is very wide. It leads to my school. 15. It is the shop. My sister works in the shop. 16. His father is a bank manager. This makes it easy for him to have a good job.
Exercise 5. Use reduced relative clauses in place of the relative clauses. 1. The child is lonely, he would be happier if he had someone that he could play with. 2. I’ve got a bottle of wine but I haven’t got anything that I could open it with. 3. I don’t like him playing in the streets; I wish we had a garden that he could play in. 4. The floor is dirty but I haven’t got a brush that I can sweep it with.
5. My files are all over the place. I wish I had a box that I could keep them in. 6. She said that she wasn’t going to buy any cards; she hadn’t anyone to whom she could send cards. 7. You are the last person who saw her alive. 8. He simple loves parties. He is always the first who comes and the last who goes. 9. The Queen Elizabeth is the largest ship which had been built on the Clyde. 10. He was the second man who was killed in this way.
1e58869a987b962f0001a68c32df2f36.ppt