
178a69c2e06381ef4c428a6fc9d7da7c.ppt
- Количество слайдов: 76
Bài 1 1
THƯƠNG MẠI ĐiỆN TỬ 2
UNCITRAL • Ủy ban Liên Hợp quốc về Luật Thương mại Quốc tế (UNCITRAL_United Nations Commission on International Trade Law) Định nghĩa về TMDT như sau 3
Uncitral 1 • “Thuật ngữ Thương mại cần được diễn giải theo nghĩa rộng để bao quát các vấn đề phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất thương mại dù có hay không có hợp đồng. Các quan hệ mang tính thương mại bao gồm các giao dịch sau đây: bất cứ giao dịch nào về thương mại nào về cung cấp hoặc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ; thỏa thuận phân phối; đại diện hoặc đại lý thương mại, ủy thác hoa hồng; 4
Uncitral 2 • cho thuê dài hạn; xây dựng các công trình; tư vấn; kỹ thuật công trình; đầu tư; cấp vốn; ngân hàng; bảo hiểm; thỏa thuận khai thác hoặc tô nhượng; liên doanh các hình thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở hàng hóa hay hành khách bằng đường biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ. ” 5
u. Hiểu theo nghĩa hẹp: Thương mại điện tử chỉ đơn thuần bó hẹp trong việc mua bán hàng hoá và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử, nhất là qua Internet và các mạng liên thông khác. u. Theo Tổ chức Thương mại Thế giới(WTO): "Thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình, cả các sản phẩm giao nhận cũng như những thông tin số hoá thông qua mạng Internet". 6
Hiểu theo nghĩa rộng: Thương mại điện tử là các giao dịch tài chính và thương mại bằng phương tiện điện tử như: trao đổi dữ liệu điện tử, chuyển tiền điện tử và các hoạt động như gửi/rút tiền bằng thẻ tín dụng. 7
+ Phản ánh các bước TMĐT, theo chiều ngang: “TMĐT là việc thực hiện toàn bộ hoạt động kinh doanh bao gồm marketing, bán hàng, phân phối và thanh toán (MSDP) thông qua các phương tiện điện tử” + Phản ánh góc độ quản lý Nhà nước, theo chiều dọc: “TMĐT bao gồm - Cơ sở hạ tầng cho sự phát triển TMĐT - Thông điệp - Các quy tắc cơ bản - Các quy tắc riêng trong từng lĩnh vực - Các ứng dụng 8
Kinh doanh điện tử . – Được hiểu theo góc độ quản trị kinh doanh là việc ứng dụng công nghệ thông tin và internet vào các quy trình, hoạt động của doanh nghiệp 9
Thương mại điện tử u GDTM (giao dịch thương mại): các hoạt động vi mua bán, cung cấp dịch vụ, đại lý, ủy thác… u Phương tiện điện tử: điện thoại, fax, mạng cục bộ, internet u Không giấy tờ u Thanh toán trực tuyến 10
Đặc trưng của thương mại điện tử 1. /Các bên tiến hành giao dịch trong thương mại điện tử không tiếp xúc trực tiếp với nhau và không đòi hỏi phải biết nhau từ trước 2. /Các giao dịch thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái niệm biên giới quốc gia, còn thương mại điện tử được thực hiện trong một thị trường không có biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu). Thương mại điện tử trực tiếp tác động tới môi trường cạnh tranh toàn cầu. 11
Đặc trưng thương mại đt 2 3. /Trong hoạt động giao dịch thương mại điện tử đều có sự tham ra của ít nhất ba chủ thể, trong đó có một bên không thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực 4. /Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để trao đổi dữ liệu, còn đối với thương mại điện tử thì mạng lưới thông tin chính là thị trường 12
Các giao tiếp TMDT u Người với người (qua điện thoại, thư điện tử FAX); u Người với máy tính điện tử (qua các mẫu biểu điện tử, qua WEB); u Máy điện tử với người (qua FAX, thư điện tử), và; u Máy tính điện tử với máy tính điện tử (qua trao đổi dữ liệu có cấu trúc, thẻ khôn – minh, mã vạch). 13
Sơ đồ giao tiếp Người với người (điện thoại, thư điện tử, FAX) Máy tính điện tử với người (FAX, thư điện tử) Người với máy tính điện tử (mẫu biểu điện tử, Web) Máy tính điện tử với máy tính điện tử (EDI, thẻ khôn minh, mã vạch) 14
Hình thức hoạt động chủ yếu TMDT 1. 2. 3. 4. Thư điện tử (e-mail) Thanh toán điện tử(electronic payment) Trao đổi dữ kiện điện tử (electronic data interchange: EDI), Trao gởi số hóa các dung liệu (digital delivery of content) 15
MÔ HÌNH GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Điện thoại các biểu mẫu điện tử, thư điện tử, FAX, đơn đặt hàng, DOANH NGHIỆP NGƯỜI TIÊU DÙNG CHÍNH PHỦ Điện thoại, FAX, thư điện tử, form đặt hàng EDI, các biểu mẫu điện tử thẻ khôn minh, mã vạch, site DOANH NGHIỆP Điện thoại các biểu mẫu điện tử, thư điện tử, FAX Điện thoại, các biểu mẫu điện tử, thư điện tử FAX, các biểu mẫu điện tử Điện thoại, FAX, thư điện tử CHÍNH PHỦ 16
Các mối quan hệ TMDT u. Busines to Consumer B 2 C u. Business to Business B 2 B u. Business to Government B 2 G u. Consumer to Government C 2 G u. Government to Government. 17
1. business-to-business B 2 B. Là các giao dịch giữa các doanh nghiệp với nhau. Chủ yếu thực hiện trên các hệ thống ứng dụng Tmdt như mạng giá trị gia tăng VAN, SCM, các sàn giao dịch B 2 B (emarketplaces), dây chuyền cung ứng hàng hóa, cùng liên kết để sản xuất ra 1 sản phẩm : Boeing, Air. Bus, Toyota, đấu giá 18
B 2 B (tt) Tỉ trọng B 2 B chiếm 80% - 90% doanh số trong toàn bộ giao dịch TMDT đặc biệt giúp giảm các chi phí về thu thập thông tin tìm hiểu thị trường, quảng cáo, tiếp thị, đàm phán, tăng các cơ hội kinh doanh, … Một số website B 2 B tiêu biểu: www. alibaba. com, www. ec 21. com, www. ecvn. com , www. vnemart. com. vn 19
B 2 B –Bên Bán (một bên bán nhiều bên mua) Là mô hình dựa trên công nghệ web trong đó môt cty bán cho nhiều cty mua. Có 3 phương pháp bán trực tiếp trong mô hình này: u Bán từ catalog điện tử u Bán qua quá trình đấu giá u Bán theo hợp đồng cung ứng dài hạn đã thoả thuận trước. Cty bán có thể là nhà sản xuất loại click-and -mortar hoặc nhà trung gian thông thường là nhà phân phối hay đại lý u 20
Một bên bán nhiều mua MUA Bán MUA 21
Bên Mua Một bên mua - nhiều bên bán u Một nhà kinh doanh siêu thị, cần nhiều nguồn cung cấp khác nhau như: Coop Mart, Metro Bán Mua Bán 22
Sàn Giao Dịch nhiều bên bán - nhiều bên mua u Để cả 2 cùng tham gia, vì bên bán có thể mua và bên mua có thể bán u Sàn giao dịch giúp cho việc mua bán thuận tiện hơn trên khối lượng và có qui củ Bán Mua Mua Bán Bán 23
2. business-to-consumer B 2 C là loại hình giao dịch giữa DN và người tiêu dùng qua các phương tiện điện tử. Giao dịch B 2 C tuy chiếm tỷ trọng ít (khoảng 10%) trong TMĐT nhưng có phạm vi ảnh hưởng rộng. Để tham gia hình thức kinh doanh này, thông thường DN sẽ thiết lập website, hình thành cơ sở dữ liệu về hàng hoá, dịch vụ; tiến hành các quy trình tiếp thị, quảng cáo, phân phối trực tiếp tới người tiêu dùng. TMĐT B 2 C đem lại lợi ích cho cả doanh nghiệp lẫn người tiêu dùng 24
2. Một số website B 2 C tiêu biểu www. amazon. com : doanh nghiệp lập website hàng hóa, dịch vụ, tiến hành các quy trình tiếp thị, quảng cáo và phân phối trực tiếp tới người tiêu dùng, ở VN là http: //www. i-web. com. vn e-tailing: bán lẽ trực tuyến, thường là B 2 C www. chodientu. vn 25
3. Bussiness to Government Là loại hình giao dịch giữa DN với cơ quan nhà nước, trong đó cơ quan NN đóng vai trò khách hàng. . Cơ quan nhà nước cũng có thể thiết lập những website tại đó đăng tải thông tin về nhu cầu mua hàng của các cơ quan NN, tiến hành việc đấu thầu hh, DV và lựa chọn nhà cung cấp trên website. Điều này một mặt giúp tiết kiệm các chi phí 26
4. Consumer 2 Consumer Là loại hình giao dịch giữa các cá nhân với nhau. Sự phát triển của các phương tiện điện tử làm cho nhiều cá nhân có thể tham gia hoạt động TM với tư cách là người bán, người cung cấp DV. Một cá nhân có thể tự thiết lập website để KD những mặt hàng do mình làm ra hoặc sử dụng một website có sẵn để đấu giá một số món hàng mình có. C 2 C góp phần tạo nên sự đa dạng của thị trường. 27
4. Consumer 2 Consumer (tt) * Một số website C 2 C tiêu biểu: www. ebay. com, www. 1001 shoppings. com, www. heya. com. vn, www. chodientu. vn, www. sieuthihangchatluong. com, www. 5 giay. vn, www. raovat. com 28
5. Business 2 Government B 2 G là loại hình giao dịch giữa DN với cơ quan nhà nước, trong đó cơ quan NN đóng vai trò khách hàng. . Cơ quan nhà nước cũng có thể thiết lập những website tại đó đăng tải thông tin về nhu cầu mua hàng của các cơ quan NN, tiến hành việc đấu thầu hh, DV và lựa chọn nhà cung cấp trên website. Điều này một mặt giúp tiết kiệm các chi phí tìm nhà cung cấp, đồng thời giúp tăng cường tính minh bạch trong hoạt động mua sắm công. 29
7. G 2 B Goverment 2 Business u Cơ quan nhà nước đóng vai trò quản lý vừa là khách hàng và quá trình trao đổi thông tin cũng được tiến hành qua các phương tiện điện tử. Cơ quan nhà nước cũng có thể lập các website, tại đó đăng tải những thông tin về nhu cầu mua hàng của cơ quan mình và tiến hành việc mua sắm hàng hóa, lựa chọn nhà cung cấp trên website. Ví dụ, hải quan điện tử, thuế điện tử, chứng nhận xuất xứ điện tử, đấu thầu điện tử, quota tự động 30
8. G 2 C u Chủ yếu đề cập tới các giao dịch mang tính hành chính, tuy nhiên cũng có thể mang những yếu tố của Tmdt. Ví dụ: hoạt động đóng thuế qua mạng, đăng ký dịch vụ qua mạng, thông báo lịch làm việc, tiếp dân, thông báo tiến trình, trả phí đăng ký hồ sơ. Hoạt động nầy chủ yếu diễn ra trong lĩnh vực Chính Phủ Điện Tử (EGov) 31
6. B 2 B 2 C và C 2 B business-to-consumer (B 2 B 2 C) : là mô hình trong đó doanh nghiệp cung cấp sản phẩm hay dịch vụ tới doanh nghiệp khác để họ bảo trì sản phẩm với người tiêu dùng của họ. consumer-to-business (C 2 B): Là mô hình trong đó mỗi cá nhân sử dụng Internet để bán sản phẩm hay dịch vụ tới các tổ chức, hay là các tổ chức tìm kiếm những người tiêu dùng và bán sản phẩm cho họ. 32
M-Commerce và L-Commerce mobile commerce (m-commerce): Các giao dịch và các hoạt động giao tiếp trong TMĐT thực hiện trong môi trường không dây. location-based commerce (l-commerce) Là giao dịch thương mại không dây (mcommerce) tập trung và một địa điểm nào đó, trong một thời điểm nào đó : hội chợ, hội thảo, các siêu thị… 33
Intrabusiness EC và business 2 employees B 2 E intrabusiness EC: là một loại thương mại điện tử bao gồm tất cả các hoạt động trong tổ chức như trao đổi hàng hoá, dịch vụ, hay thông tin giữa các bộ phận và cá nhân trong cùng một cơ quan. business-to-employees (B 2 E): mô hình TMĐT trong đó tổ chức phân phối các dịch vụ, thông tin, hay sản phẩm cho các nhân viên. 34
C 2 C và công nghệ P 2 P peer-to-peer (P 2 P): là công nghệ sử dụng khả năng của mạng máy tính đơn lẻ chia sẽ dữ liệu và xử lý với những máy khác một cách trực tiếp; có thể được dùng trong C 2 C, B 2 B, B 2 C e-commerce 35
Một số ngành công nghiệp trực tuyến điển hình _1 Bán lẻ trực tuyến, Tạp hóa trực tuyến Dịch vụ y tế / chăm sóc sức khỏe trực tuyến Lữ hành trực tuyến Vận tải trực tuyến 36
Một số ngành công nghiệp trực tuyến điển hình _2 Bán sản phẩm trí tuệ trực tuyến (selling brainpower online) Các dịch vụ trực tuyến: tâm lý, pháp lý, môi giới hôn nhân Kinh doanh bất động sản Dịch vụ dành cho trẻ em 37
Một số ngành công nghiệp trực tuyến điển hình_3 Ngân hàng và đầu tư trực tuyến, thanh toán trực tuyến(hàng hóa, điện, nước, điện thoại, th cáp, học phí, chuyển tiền ảo Học tập trực tuyến Xuất bản trực tuyến Giải trí trực tuyến (game online, phim online, nhạc số online. . ) 38
Một số ngành công nghiệp trực tuyến điển hình_4 Nhân sự trực tuyến & nguồn nhân lực ngoài (out Sourcing) Giao dịch chứng khoán Giao dich vàng qua sàn kinh doanh vàng (VN đã đóng cửa sàn GD từ tháng 3 năm 2010) 39
Lợi ích u Giảm chi phí văn phòng, bán hàng, giao dịch u Tăng tốc độ giao dịch u Hiệu suất thời gian tăng đáng kể u Thu hẹp khoảng cách địa lý u Thị trường mở rộng u Đối tượng tham gia chọn lọc hơn 40
Đòi hỏi TMDT u a. Hạ tầng cơ sở công nghệ u b. Hạ tầng cơ sở nhân lực u c. Bảo mật an toàn u d. Hệ thống thanh toán tự động u e. Bảo vệ sở hữu trí tuệ u f. Bảo vệ người tiêu dùng u g. Môi trường kinh tế và pháp lý u h. Tác động văn hóa xã hội u i. Lệ thuộc công nghệ 41
1. 6 Lợi ích và hạn chế của TMDT A. Lợi ích 1. Thu thập được nhiều thông tin 2. Giảm chi phí sản xuất 3. Giảm chi phí bán hàng, tiếp thị và giao dịch 4. Xây dựng quan hệ với đối tác 5. Tạo điều kiện sớm tiếp cận kinh tế trí thức 42
Lợi ích và hạn chế trong TMDT B. Hạn chế Công nghệ thay đổi nhanh chóng: Sớm lạc hậu, cập nhật liên tục (tăng thêm chi phí) Bảo mật& an toàn cơ sở dữ liệu: Rò rĩ, đánh cắp, tấn công Rủi ro trong thanh toán mất tiềnhàng, mất thời gian, mất uy tín Cơ chế pháp lý chưa hoàn thiện: dể tranh chấp, kiện tụng, hầu tòa, tốn tg và nhân lực -> làm nãn lòng 2 bên 43
Hạn chế_1 Hạn chế về kỹ thuật Hạn chế về thương mại 1. Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và độ tin cậy 2. Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của người dùng, nhất là trong Thương mại điện tử 1. An ninh và riêng tư là hai cản trở về tâm lý đối với người tham gia TMĐT 2. Thiếu lòng tin và TMĐT và người bán hàng trong TMĐT do không được gặp trực tiếp 44
Hạn chế_2 Hạn chế về kỹ thuật Hạn chế về thương mại 3. Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn đang phát triển 4. Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMĐT với các phần mềm ứng dụng và các cơ sở dữ liệu truyền thống 3. Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ 4. Một số chính sách chưa thực sự hỗ trợ tạo điều kiện để TMĐT phát triển 45
Hạn chế_3 Hạn chế về kỹ thuật 5. Cần có các máy chủ thương mại điện tử đặc biệt (công suất, an toàn) đòi hỏi thêm chi phí đầu tư 6. Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao Hạn chế về thương mại 5. Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT còn chưa đầy đủ, hoàn thiện 6. Chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo cần thời gian 46
Hạn chế_4 Hạn chế về kỹ thuật Hạn chế về thương mại 7. Thực hiện các đơn đặt hàng trong thương mại điện tử B 2 C đòi hỏi hệ thống kho hàng tự động lớn 7. Sự tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ, không tiếp xúc trực tiếp, giao dịch điện tử cần thời gian 8. Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô (hoà vốn và có lãi) 47
Hạn chế_5 Hạn chế về kỹ thuật Hạn chế về thương mại 9. Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT 10. Thu hút vốn đầu tư mạo hiểm khó khăn hơn sau sự sụp đổ hàng loạt của các công ty dot. com 48
Thống kê ở VN 02 -2010 Tỉ lệ số dân sử dụng Internet : 23. 313. 548 người chiếm 27. 18 % Tổng băng thông kênh kết nối quốc tế 96. 320 MBS Tổng băng thông kết nối trong nước: 123. 626 Mbs Tổng số tên miền. vn đã đăng ký: Tổng số tên miền Tiếng Việt đã đăng ký: 139. 228 49
http: //paynet. com. vn u Dịch vụ thanh toán trực tuyến i. TICK& m. PAY. u i. TICK sử dụng thẻ thanh toán do PAYNET hợp tác với các ngân hàng trong nước để thực hiện các giao dịch TMDT thay cho các thẻ VISA/MASTER card u m. PAY : như ví điện tử, thực hiện giao dịch thanh toán qua SMS hoặc WAP, sau khi nạp tiền vào ví điện tử, khách hàng có thể chuyển tiền, mua bán các mã cước trả trước hay thanh toán dịch vụ 50
Phần liên kết Link 53
Thanh toán điện tử_1 u Thanh toán điện tử (electronic payment) là việc thanh toán tiền thông qua thông điệp điện tử (electronic message) ví dụ, trả lương bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản, trả tiền mua hàng bằng thẻ mua hàng, thẻ tín dụng v. v. . thực chất đều là dạng thanh toán điện tử. Ngày nay, với sự phát triển của TMĐT, thanh toán điện tử đã mở rộng sang các lĩnh vực mới 54
Thanh toán điện tử_2 u a. Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (Financial Electronic Data Interchange, gọi tắt là FEDI) chuyên phục vụ cho việc thanh toán điện tử giữa các công ty giao dịch với nhau bằng điện tử. 55
Thanh toán điện tử_3 u Tiền lẻ điện tử (Internet Cash) là tiền mặt được mua từ một nơi phát hành (ngân hàng hoặc một tổ chức tín dụng nào đó), sau đó được chuyển đổi tự do sang các đồng tiền khác thông qua Internet, áp dụng trong cả phạm vi một nước cũng như giữa các quốc gia; tất cả đều được thực hiện bằng kỹ thuật số hóa, vì thế tiền mặt này còn có tên gọi là “tiền mặt số hóa” (digital cash). Tiền lẻ điện tử đang trên đà phát triển nhanh, nó có ưu điểm nổi bật sau: b. 56
Thanh toán điện tử_4 u+ Dùng để thanh toán những món hàng giá trị nhỏ, thậm chí ngay cả tiền mua báo (vì phí giao dịch mua hàng và chuyển tiền rất thấp); u + Có thể tiến hàng giữa hai con người hoặc hai công ty bất kỳ, các thanh toán là vô danh u + Tiền mặt nhận được đảm bảo là tiền thật, tránh được tiền giả 57
Thanh toán điện tử_5 u c. Ví điện tử (electronic purse); là nơi để tiền mặt Internet, chủ yếu là thẻ thông minh (smart card), còn gọi là thẻ giữ tiền (stored value card), tiền được trả cho bất kỳ ai đọc được thẻ đó; kỹ thuật của túi tiền điện tử tương tự như kỹ thuật áp dụng cho “tiền lẻ điện tử”. Thẻ thông minh, nhìn bề ngoài như thẻ tín dụng, nhưng ở mặt sau của thẻ, có một chíp máy tính điện tử có một bộ nhớ để lưu trữ tiền số hóa, tiền ấy chỉ được “chi trả” khi sử dụng hoặc thư yêu cầu (như xác nhận thanh toán hóa đơn) được xác thực là “ đúng” 58
Thanh toán điện tử_6 d. Giao dịch điện tử của ngân hàng (digital banking). Hệ thống thanh toán điện tử của ngân hàng là một hệ thống lớn gồm nhiều hệ thống nhỏ: u (1) Thanh toán giữa ngân hàng với khách hàng qua điện thoại, tại các điểm bán lẻ, kiôs, giao dịch cá nhân tại các gia đình, giao dịch tại trụ sở khách hàng, giao dịch qua Internet, chuyển tiền điện tử, thẻ tín dụng, thông tin hỏi đáp…, u (2) Thanh toán giữa ngân hàng với các đại lý thanh toán (nhà hàng, siêu thị…, ) u (3) Thanh toán nội bộ một hệ thống ngân hàng u 59
EDI Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI electronic data interchange) là việc trao đổi các dữ liệu "dạng có cấu trúc” (structured form), từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác, giữa các công ty hoặc đơn vị đã thỏa thuận buôn bán với nhau. u Theo Ủy ban liên hợp quốc về luật thương mại quốc tế (UNCITRAL), “Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) là việc chuyển giao thông tin từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác bằng phương tiện điện tử, có sử dụng một tiêu chuẩn đã được thỏa thuận để cấu trúc thông tin”. u 60
Nội dung EDI u u Ngày nay EDI chủ yếu được thực hiện thông qua mạng Internet. Để phục vụ cho buôn bán giữa các doanh nghiệp thuận lợi hơn với chi phí truyền thông không quá tốn kém, người ta đã xây dựng một kiểu mạng mới gọi là “mạng riêng ảo” (virtual private network), là mạng riêng dạng intranet của một doanh nghiệp nhưng được thiết lập dựa trên chuẩn trang Web và truyền thông qua mạng Internet. Công việc trao đổi EDI trong TMĐT thường gồm các nội dung sau: – – – 1/ Giao dịch kết nối 2/ Đặt hàng 3/ Giao dịch gửi hàng 4/Thanh toán Vấn đề này đang 61
1. 5. 4. Truyền dung liệu u Dung liệu (content) là nội dung của hàng hóa số, giá trị của nó không phải trong vật mang tin và nằm trong bản thân nội dung của nó. Hàng hoá số có thể được giao qua mạng. Ví dụ hàng hoá số là: Tin tức, nhạc phim, các chương trình phát thanh, truyền hình, các chương trình phần mềm, các ý kiến tư vấn, vé máy bay, vé xem phim, xem hát, hợp đồng bảo hiểm, v. v. . 62
1. 5. 4. Truyền dung liệu (tt_2) u Trước đây, dung liệu được trao đổi dưới dạng hiện vật (physical form) bằng cách đưa vào đĩa, vào băng, in thành sách báo, thành văn bản, đóng gói bao bì chuyển đến tay người sử dụng, hoặc đến điểm phân phối (như của hàng, quầy báo v. v. ) để người sử dụng mua và nhận trức tiếp. Ngày nay, dung liệu được số hóa và truyền gửi theo mạng, gọi là “giao gửi số hóa” (digital delivery). 63
1. 5. 4. Truyền dung liệu (tt_3) u Các tờ báo, các tư liệu công ty, các ca-ta-lô sản phẩm lần lượt đưa lên Web, người ta gọi là “xuất bản điện tử” (electronic publishing hoặc Web publishing), khoảng 2700 tờ báo đã được đưa lên Web gọi là “sách điện tử”; các chương trình phát thanh, truyền hình, giáo dục, ca nhạc, kể chuyện v. v. . cũng được số hóa, truyền qua Internet, người sử dụng tải xuống (download); và sử dụng thông qua màn hình và thiết bị âm thanh của máy tính điện tử. 64
Tình hình TMĐT tại Việt Nam năm 2008 Tính đến tháng 6/2008 số người dùng ở Việt Nam đạt 20. 100. 000 người, chiếm 23. 61% dân số. www. themegallery. com 65 Company Logo
Tình hình TMĐT tại Việt Nam năm 2008 www. themegallery. com 66 Company Logo
Tình hình TMĐT tại Việt Nam năm 2008 www. themegallery. com 67 Company Logo
Tình hình TMĐT tại Việt Nam năm 2008 www. themegallery. com 68 Company Logo
Tình hình TMĐT tại Việt Nam năm 2008 www. themegallery. com 69 Company Logo
Tình hình TMĐT tại Việt Nam năm 2008 www. themegallery. com 70 Company Logo
Tình hình TMĐT tại Việt Nam năm 2008 www. themegallery. com 71 Company Logo
Chính sách từ chính phủ u Đào tạo và tuyên truyền, phổ cập về thương mại điện tử. u Hoàn thiện hệ thống pháp luật. u Yêu cầu với các cơ quan Chính phủ về cung cấp các dịch vụ hỗ trợ thương mại điện tử và thực hiện giao dịch điện tử trong mua sắm. www. themegallery. com 72 Company Logo
LOGO Tiềm Năng TMĐT VN www. themegallery. com 73
10 Website TMĐT lớn nhất VN Vinalink là công ty khảo sát trực tuyến số 1 Việt nam đưa ra đánh giá dựa vào các tiêu chí như sau: + Doanh số giao dịch thành công + Hình thức (B 2 B/B 2 C/C 2 C) + Độ phủ + Số lượng traffic www. themegallery. com 74 Company Logo
(tiep theo) u 1. Mua bán (C 2 c) http: //www. muaban. net Là website được IDGvv đầu tư , trang web nổi tiếng với các hình thức rao vặt từ trang Báo in Mua bán , nhanh gọn cập nhật liên tục bởi khách hàng, website nổi bật với các giao dịch nhà đất, tuyển dụng hiệu quả. Doanh số giao dịch thành công đạt tới 2 triệu USD/1 ngày u 2. Sàn giao dịch Thép Việt nam (B 2 B Steel Market place) http: //www. vinametal. com Doanh thu giao dịch thành công : khoảng 1 triệu USD 1 ngày, khoảng 5000 tỷ giao dịch qua sàn trong năm 2008, tập trung hơn 4000 công ty Thép, kim loại, XD tại Việt nam www. themegallery. com 75 Company Logo
(tiep theo) u 3. Vật giá (B 2 c) http: //www. vatgia. com Trang web B 2 C lớn nhất Việt nam hiện tại với trên 200. 000 lượt khách thăm 1 ngày. u 4. Én Bạc (C 2 c) http: //www. enbac. com Trang web chào bán thời trang cho chị em phụ nữ số 1 hiện nay. đáp ứng khá nhiều mẫu mã đẹp và rẻ của các nhóm sinh viên kinh doanh chào bán cho dân công sở. u 5. 5 Giây (C 2 c) http: //www. 5 giay. vn Cty Nhật Nguyệt khá thành công với website rao mua bán nhanh gọn với hơn 10 triệu lượt rao và 200. 000 thành viên www. themegallery. com 76 Company Logo
(tiep theo) u 6. Chợ điện tử (B 2 C) http: //www. chodientu. vn Rất nổi tiếng với sự hợp tác với Ebay, trang web đấu giá số 1 Thế giới hiện nay, cuối năm 2009 hệ thống ebay sẽ tích hợp với Chodientu để thành hệ thống mua bán trực tuyến đúng nghĩa nhất năm 2009 u 7. 123 Mua (b 2 c) http: //www. 123 mua. com. vn Một dịch vụ TMĐT dạng B 2 C của Vinagame với hơn 3000 đơn hàng thành công năm 2008 u 8. Rongbay. com (C 2 c) http: //www. rongbay. com Một trang rao vặt rất tiện dụng của VC, nhanh chóng đạt thứ hạng cao do tính tiện dụng www. themegallery. com 77 Company Logo
(tiep theo) u 9. Muare (C 2 c) http: //www. muare. vn Một trang diễn đàn rao vặt như 5 giay được tách ra từ diễn đàn nổi tiếng ttvnol. u 10. Gophatdat. com (B 2 B) Một trang web B 2 B khá lớn được xây dựng lâu năm tại Việt nam và là trang B 2 B estore thành công nhất tại Việt nam hiện nay. www. themegallery. com 78 Company Logo
178a69c2e06381ef4c428a6fc9d7da7c.ppt